So sánh hiệu suất của Khuỷu tay UPVC và CPVC 45° : khả năng chống ăn mòn, phạm vi nhiệt độ và phân tích kịch bản áp dụng
Trong các hệ thống đường ống công nghiệp, UPVC (polyvinyl clorua không dẻo) và CPVC (polyvinyl clorua clo hóa) là hai vật liệu nhựa nhiệt dẻo được sử dụng rộng rãi và khuỷu tay 45° của chúng đóng vai trò chính trong việc vận chuyển chất lỏng. Bài viết này sẽ so sánh hiệu suất của cả hai về khả năng chống ăn mòn, phạm vi nhiệt độ và các kịch bản áp dụng, và phân tích chúng kết hợp với nhu cầu ứng dụng của các ngành công nghiệp khác nhau.
1. So sánh khả năng chống ăn mòn
UPVC: Nó có sức đề kháng tuyệt vời với axit, kiềm, muối và một số dung môi hữu cơ, nhưng có khả năng chịu yếu với axit oxy hóa mạnh (như axit sulfuric đậm đặc và axit nitric) và hydrocarbon thơm và hydrocarbon clo hóa, và phù hợp với môi trường ăn mòn nói chung.
CPVC: Tiếp tục clo hóa trên cơ sở UPVC, nó có khả năng chống ăn mòn hóa học mạnh hơn, có thể chịu được nồng độ axit mạnh, kiềm mạnh và một số dung môi hữu cơ cao hơn, và phù hợp cho vận chuyển trung bình ăn mòn cao.
Phân tích ứng dụng ngành
Nước uống an toàn (Nước uống): UPVC thích hợp cho việc vận chuyển nước lạnh, trong khi CPVC có thể được sử dụng trong các hệ thống nước nóng và lạnh, đặc biệt là cho những dịp cần khử trùng ở nhiệt độ cao.
Luyện kim: CPVC phù hợp hơn cho các quá trình ăn mòn mạnh như tẩy và mạ điện, trong khi UPVC chỉ có thể được sử dụng trong môi trường axit yếu.
Quang điện: CPVC thích hợp cho việc vận chuyển dung dịch ăn mòn nồng độ cao, trong khi UPVC có thể được sử dụng cho các đường ống hóa học nói chung.
Năng lượng hạt nhân: CPVC có khả năng chịu nhiệt độ và bức xạ cao tốt hơn và phù hợp với hệ thống nước làm mát, trong khi UPVC chỉ phù hợp cho tuần hoàn nước ở nhiệt độ thấp.
Chất bán dẫn điện tử: CPVC phù hợp hơn cho việc vận chuyển hóa chất có độ tinh khiết cao (như dung dịch ăn mòn, nước siêu tinh khiết), trong khi UPVC có thể được sử dụng cho phương tiện ăn mòn thấp.
Y học: CPVC phù hợp với đường ống khử trùng nhiệt độ cao và vận chuyển chất lỏng chống ăn mòn, trong khi UPVC có khả năng ứng dụng thấp hơn.
Xử lý nước công nghiệp: UPVC có thể được sử dụng trong các hệ thống lọc nói chung, trong khi CPVC phù hợp cho nước làm mềm nhiệt độ cao hoặc bổ sung tác nhân hóa học.
Nước thải công nghiệp: CPVC phù hợp hơn cho xử lý nước thải axit mạnh/kiềm mạnh, trong khi UPVC chỉ phù hợp với nước thải thông thường.
2. So sánh phạm vi nhiệt độ
UPVC: Phạm vi nhiệt độ làm việc thường là 0°C ~ 60°C. Nhiệt độ cao trong thời gian dài có thể dễ dàng gây biến dạng và chỉ thích hợp cho chất lỏng ở nhiệt độ thấp hoặc nhiệt độ bình thường.
CPVC: Khả năng chịu nhiệt độ mạnh hơn, phạm vi nhiệt độ làm việc -40°C ~ 93°C, có thể chịu được 110°C trong thời gian ngắn, thích hợp cho việc vận chuyển vật liệu kỹ thuật nhiệt, hơi nước và nước nóng ở nhiệt độ cao.
Phân tích ứng dụng ngành
Nước uống an toàn: UPVC thích hợp cho đường ống nước lạnh, và CPVC có thể được sử dụng cho hệ thống cấp nước nóng.
Nhà máy điện hạt nhân: CPVC thích hợp cho phương tiện làm mát nhiệt độ trung bình và cao, và UPVC được giới hạn ở nước tuần hoàn nhiệt độ thấp.
Ngành công nghiệp dược phẩm: CPVC có thể được sử dụng cho ống khử trùng nhiệt độ cao, trong khi UPVC không được áp dụng.
Xử lý nước công nghiệp: UPVC thích hợp cho việc lọc nhiệt độ bình thường, và CPVC có thể được sử dụng để cung cấp nước cho lò hơi hoặc hệ thống nước làm mềm ở nhiệt độ cao.
3. Tóm tắt các kịch bản áp dụng
Các ứng dụng được đề xuất của khuỷu tay UPVC 45°
Môi trường nhiệt độ thấp, ăn mòn thấp, chẳng hạn nh:
Nước uống đô thị (đường ống dẫn nước lạnh)
Vận chuyển hóa chất tổng hợp trong ngành quang điện
Hệ thống lọc nhiệt độ thấp để xử lý nước công nghiệp
Các ứng dụng được đề xuất của khuỷu tay CPVC 45°
Môi trường nhiệt độ cao, ăn mòn cao, như:
Hóa chất có độ tinh khiết cao và vận chuyển chất lỏng khắc cho chất bán dẫn điện tử
Đường ống chất lỏng tẩy và mạ điện trong ngành luyện kim
Hệ thống làm mát nhiệt độ trung bình và cao trong các nhà máy điện hạt nhân
Khử trùng nhiệt độ cao và vận chuyển chất lỏng chống ăn mòn trong ngành dược phẩm
Hệ thống nước thải axit/kiềm mạnh trong xử lý nước thải công nghiệp